Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Tổng hợp lý thuyết và bài tập đại từ sở hữu lớp 6 - Có đáp án
Nội dung

Tổng hợp lý thuyết và bài tập đại từ sở hữu lớp 6 - Có đáp án

Post Thumbnail

Trong chương trình học tiếng Anh lớp 6, đại từ sở hữu là một phần không thể thiếu giúp học sinh diễn đạt ý tưởng và mối quan hệ sở hữu một cách rõ ràng. Việc hiểu và sử dụng đúng cách là rất quan trọng để các em có thể giao tiếp hiệu quả hơn.

Hiểu được điều đó, bài viết này của IELTS LangGo sẽ tổng hợp khái niệm, cách sử dụng trong các tình huống cụ thể, và cung cấp bài tập đại từ sở hữu lớp 6 phong phú để các bạn có thể thực hành và củng cố kiến thức của mình.

Tổng hợp lý thuyết và bài tập đại từ sở hữu lớp 6
Tổng hợp lý thuyết và bài tập đại từ sở hữu lớp 6

1. Tổng quan về đại từ sở hữu lớp 6

1.1. Đại từ sở hữu là gì?

Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) là những từ dùng để chỉ quyền sở hữu của một người hoặc vật đối với một sự vật, sự việc khác. Chúng giúp tránh lặp lại danh từ đã được nhắc đến trước đó, làm cho câu văn trở nên ngắn gọn và dễ hiểu hơn. 

Đại từ nhân xưng

Đại từ sở hữu

Ví dụ

I (tôi)

Mine (của tôi)

This book is mine. (Quyển sách này là của tôi.)

You (bạn)

Yours (của bạn)

Is this pen yours? (Cái bút này có phải của bạn không?)

He (anh ấy)

His (của anh ấy)

That car is his. (Cái xe đó là của anh ấy.)

She (cô ấy)

Hers (của cô ấy)

The house is hers. (Căn nhà là của cô ấy.)

It (nó)

Its (của nó)

The dog wagged its tail. (Con chó vẫy đuôi của nó.)

We (chúng ta)

Ours (của chúng ta)

This place is ours. (Nơi này là của chúng ta.)

They (họ)

Theirs (của họ)

The decision is theirs. (Quyết định là của họ.)

1.2. Cách dùng đại từ sở hữu

Chức năng chính của đại từ sở hữu là được sử dụng để thay thế cho cấu trúc tính từ sở hữu + danh từ để tránh sự lặp lại.

Ví dụ: Your coat is red. My coat is blue. => Your coat is red. Mine is blue (Áo khoác của bạn màu đỏ. Của tôi là màu xanh.)

=> “My coat” được thay bằng “Mine” để tránh lặp lại.

Có 2 vị trí thường thấy của đại từ sở hữu trong câu: đứng sau động từ to be và đứng sau giới từ.

  • Đứng sau động từ to be: Đại từ sở hữu thường đứng sau các động từ to be (is, are, am, was, were) để chỉ sự sở hữu.

Ví dụ: That house over there is theirs. (Ngôi nhà đằng kia là của họ.)

  • Đứng sau giới từ: Đại từ sở hữu cũng có thể đứng sau các giới từ để chỉ sự sở hữu.

Ví dụ: The decision was made by ours. (Quyết định được đưa ra bởi chúng tôi.)

Vị trí của đại từ sở hữu
Vị trí của đại từ sở hữu

1.3. Lưu ý khi dùng đại từ sở hữu

  • Không sử dụng đại từ sở hữu với danh từ: Khác với tính từ sở hữu, đại từ sở hữu không đi kèm với danh từ.

Ví dụ:

Sai: This is mine book.

Đúng: This book is mine. (Quyển sách này là của tôi.)

  • Không nhầm lẫn giữa đại từ sở hữu và tính từ sở hữu: Trong khi tính từ sở hữu cần phải đi kèm với danh từ, thì đại từ sở hữu đứng độc lập (mine, yours).

Ví dụ:

- We need to paint our house this summer. (Chúng ta cần sơn nhà vào mùa hè này.)

- The red car parked outside is ours. (Chiếc xe màu đỏ đậu bên ngoài là của chúng tôi.)

Lưu ý khi dùng đại từ sở hữu
Lưu ý khi dùng đại từ sở hữu

2. Bài tập đại từ sở hữu lớp 6 - Có đáp án

Hãy áp dụng ngay những kiến thức trên vào các bài tập đại từ sở hữu lớp 6 dưới đây để ghi nhớ lâu hơn nhé!

Bài 1: Chọn đáp án đúng, vận dụng đại từ sở hữu.

1. This is my umbrella. Where is _____?

a) you

b) your

c) yours

d) yourself

2. Her bag is red. _____ is blue.

a) Mine

b) My

c) Me

d) I

3. Our house is big. _____ is small.

a) Their

b) Them

c) Theirs

d) They

4. I have finished my homework. Have you finished _____?

a) your

b) yours

c) you

d) yourself

5. His car is old. _____ is new.

a) Me

b) Mine

c) My

d) I

6. This pen is hers. That one is _____.

a) yours

b) you

c) your

d) yourself

7. Their garden is beautiful. _____ is even more beautiful.

a) Ours

b) Our

c) Us

d) We

8. My phone is broken. Can I borrow _____?

a) your

b) you

c) yours

d) yourself

9. Your shoes are clean. _____ are dirty.

a) My

b) Mine

c) Me

d) I

10. This seat is mine. Where is _____?

a) your

b) yours

c) you

d) yourself

11. His idea is interesting. _____ is not so good.

a) Her

b) Hers

c) Herself

d) She

12. This book is ours. That one is _____.

a) their

b) theirs

c) they

d) them

13. My coffee is hot. Is _____ cold?

a) your

b) yours

c) you

d) yourself

14. I lost my keys. Did you lose _____ too?

a) your

b) you

c) yours

d) yourself

15. His answer was correct. _____ was wrong.

a) Her

b) Hers

c) Herself

d) She

Bài 2: Chuyển đại từ nhân xưng trong ngoặc thành đại từ sở hữu thích hợp

  1. The painting is not ______. (she)

  2. This house is ______. (we)

  3. These books are ______. (they)

  4. That bicycle belongs to Tom; it’s not ______. (she)

  5. These shoes are not ______. (he)

  6. This umbrella is ______. (I)

  7. The project was successful, but the credit is not ______. (he)

  8. That phone is not ______. (they)

  9. These documents are ______. (you)

  10. This car is not ______. (we)

  11. The idea is not ______. (she)

  12. The keys are not ______. (I)

  13. This cat is ______. (we)

  14. The apartment is not ______. (he)

  15. That job offer is ______. (they)

Bài 3: Viết lại câu với đại từ sở hữu:

  1. Those are her keys.

  2. This is her book.

  3. That is their house.

  4. Is this my pen?

  5. The car belongs to John.

  6. Those are our tickets.

  7. The cat is hers.

  8. The laptop is not his.

  9. This is your notebook.

  10. The office is not theirs.

  11. Is this your phone?

  12. The room is ours.

  13. The idea was hers.

  14. These are their chairs.

  15. Is that his watch?

Bài 4: Chọn từ thích hợp trong ngoặc để hoàn thành câu:

  1. That phone is ________, not mine. (their / theirs)

  2. That is ________ book over there. (her / hers)

  3. The shoes on the floor are ________. (my / mine)

  4. These are ________ keys, not yours. (our / ours)

  5. Is that their house or ________? (your / yours)

  6. The decision is ________, not theirs. (my / mine)

  7. The painting on the wall is ________. (his / him)

  8. Are these ________ tickets or hers? (our / ours)

  9. The computer on the desk is ________. (she / hers)

  10. That car is ________, not theirs. (my / mine)

  11. The project was ________ idea. (his / him)

  12. These chairs are ________, not theirs. (our / ours)

  13. The restaurant is ________ favorite. (our / ours)

  14. Is this bag ________ or his? (your / yours)

  15. The food on the table is ________. (her / hers)

Bài 5: Viết một đoạn văn 2 đến 3 câu có chứa đại từ sở hữu.

Gợi ý: viết về sở thích của bạn và của một người khác, về các thú cưng của bạn và của một người khác.)

Đáp án:

Bài 1:

  1. c) yours

  2. a) Mine

  3. c) Theirs

  4. b) yours

  5. b) Mine

  6. a) yours

  7. a) Ours

  8. c) yours

  9. b) Mine

  10. b) yours

  11. b) Hers

  12. b) theirs

  13. b) yours

  14. c) yours

  15. b) Hers

Bài 2:

  1. yours

  2. ours

  3. theirs

  4. hers

  5. his

  6. mine

  7. his

  8. theirs

  9. yours

  10. ours

  11. hers

  12. mine

  13. ours

  14. his

  15. theirs

  16. yours

  17. hers

Bài 3:

  1. Those keys are hers.

  2. This book is hers.

  3. That house is theirs.

  4. Is this pen mine?

  5. The car is John's.

  6. Those tickets are ours.

  7. That is her cat.

  8. The laptop is not his.

  9. This notebook is yours.

  10. The office is not theirs.

  11. Is this phone yours?

  12. That room is ours.

  13. The idea was hers.

  14. These chairs are theirs.

  15. Is that watch his?

Bài 4:

  1. theirs

  2. hers

  3. mine

  4. ours

  5. yours

  6. mine

  7. his

  8. ours

  9. hers

  10. mine

  11. his

  12. ours

  13. our

  14. yours

  15. hers

Bài 5: Gợi ý trả lời.

My brother enjoys reading mystery novels, while I prefer science fiction. His book collection is impressive, and mine is growing quickly. We often share books with each other.

(Anh trai tôi thích đọc tiểu thuyết bí ẩn, trong khi tôi thích khoa học viễn tưởng hơn. Bộ sưu tập sách của anh ấy rất ấn tượng và của tôi thì đang nhiều lên nhanh chóng. Chúng tôi thường chia sẻ sách với nhau.)

>> Luyện tập thêm với: Tổng hợp các dạng bài tập Tiếng Anh lớp 6 (Có đáp án)

Bài viết này của IELTS LangGo đã cung cấp những kiến thức cơ bản bao gồm khái niệm và cách dùng cùng đầy đủ các dạng bài tập đại từ sở hữu lớp 6. Nếu bạn cảm thấy hữu ích, đừng quên chia sẻ ngay cho bạn bè cùng học nhé!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ